|
|
|
|
|
|
|
I The simple present perfect
tence:
1. Công thức: - Khẳng định: S + have/has + PP - Phủ định: S + have/has +not + PP - Nghi vấn: Have/has + S + PP => Trả lời: Yes, S + have/has No, S + have/has + not. Note: Have đi với ngôi I, you, they, we. Has đi với ngôi she, he, it. 2. Cách dùng: - Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra. Ex: She has just arrived at the airport. - Diễn tả sự việc xảy ra không rõ thời gian: Ex: I have already seen that play. Have you ever been to New York? He has not repaired his car yet. - Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. Ex: I have liked Lam Cot since 2004. I have liked Lam Cot for 4 years. 3. Các từ đi kèm: Just, since, for, recently, yet, never, ever, already, before, so far, it’s the first/second time... up to now, up to the present, till now (cho tới bây giờ), - Vị trí đứng của các từ: + Just, never, ever, already đứng sau have/has. + Yet, before đứng cuối câu. -Notes: Yet chỉ dùng trong câu phủ định và câu hỏi. S + have/has + already + PP:... rồi.... S + haven’t/ hasn’t + PP + yet: ...Chưa... Have/has + S + PP + yet? - For + khoảng thời gian. - Since + mốc thời gian ở quá khứ. - Never: mang ý nghĩa phủ định. II. Phrase of purpose and adjectives: 1. Adjectives followed by an infinitive: It’s + adj + to-V Ex: - It’s dangerous to swim in that river (Bơi ở con sông này thật nguy hiểm.) - It’s easy to learn English ( Rất dễ để học tiếng anh) Công thức: It’s + adj + to-V... = To V... + tobe + adj = V-ing... + tobe + adj Vài tính từ như: easy, difficult, hard, dangerous, importand, necessary, lovely, interesting, nice, great... 2. Adjective followed by a noun clause: S + V + adj + noun clause. Ex: - They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu) - She was happy that you remember her birthday. (Cô ấy rất vui khi bạn nhớ ngày sinh của cô ấy) - I’m sure that they will come. (Tôi rất vui khi họ sẽ đến) * Happy, delighted, sad, sure, certain, relieved, afraid, sorry... 3. Phrase of Purpose: So as (not) to + V = in older (not) to + V Ex: - I study hard in older to pass the exam. - I study hard so as to pass the exam. => Hai câu trên đồng nghĩa. III. Câu bị động (The Passive Voice) 1. Quy tắc: - Tân ngữ chủ động -> chủ ngữ bị động. - Động từ bị động có dạng: Be + PP. - Chủ ngữ chủ động -> tân ngữ bị động (trước có giới từ “by” chỉ tác nhân) *Note: By them/by people/by someone... có thể bỏ. Bảng tóm tắt công thức các thì trong câu bị động: Simple present do done Present continuous is/are doing is/are being done Simple Past did was/were done Past continuous was/were doing was/were being done Present Perfect has/have done has/have been done Past perfect had done had been done Simple future will do will be done Future perfect will have done will have been done is/are going to is/are going to do is/are going to be done Can can, could do can, could be done Might might do might be done Must must do must be done Have to have to have to be done Cách đổi: - Lấy tân ngữ (O) câu chủ động suống làm chủ ngữ (S) câu bị động. - Lưu ý câu chủ động ở thì nào thì động từ tobe chia ở thì đó trong câu bị động. - Động từ chính đổi sang dạng quá khứ phân từ (PP) - Lấy chủ ngữu (S) câu chủ động xuống làm tân ngữ (O) câu bị động, đặt ngay sau “by” chỉ tác nhân. IV. V-ing and V-ed participies and requests: 1. Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ: V-ing and V-ed participles: Có hai loại participle phrase: - Present participle Phrases: diễn tả ý chủ động -> “Đang làm gì” Thường dùng với người. Ex: The boy standing over there is Kal <Hihi> The boys playing in the garden are Kan and Chick. - Past participle Phrases: diễn tả ý thụ động. Thường dùng với đồ vật. Ex: The doll dressed in blue is Dolly’s. 2. Would/ do you mind: Dạng 1: Would/ Do you mind + V-ing -> Bạn có phiền... Ex: Do you mind opening the door? Would you mind opening the door? Dạng 2: Công thức: Do you mind if I + V <chia ở thì hiện tại đơn> Would you mind if I + V< chia ở thì quá khứ đơn> -> bạn có phiền nếu tôi... *Trả lời: bảng trong phần Speak, trang 100. V. Thì quá khứ tiếp diễn: 1. Thì quá khứ tiếp diễn: KD: S + was/ were + V-ing PD: S was/were +not ing NV: Were/ was + S + V-ing...? Trả lời: Yes, S was/were No, S wasn’t/ weren’t. * Cách dùng: - Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ <nhớ là vậy, Quỳnh nên kiểm tra lại> Ex: I was watching TV at 8:00 last night - Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen ngang. Ex: When my mother came, I was watching TV. (Hành động xảy ra trước, chia ở QKTD, hành động xảy ra sau, chia ở QKĐ và đi kèm “when”) - Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra tại thời điểm trong quá khứ. Ex: While I was watching TV, my father was reading a book. - Diễn tả một hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ Ex: We were studying during the recess. Peter was sleeping during class. *Một số động từ ko chia thì tiếp diễn: Hear, know, understand, have, love, hate, like, want, prefer, need, wish.... 2. Thì hiện tại tiếp diễn với always. You are always getting up late in winter. -> Mai is always getting up late in winter. S + am/is/ are + always + V-ing. VI. Gián tiếp –trực tiếp: Phần này Di tìm trên mạng tại trong đề cương của Di sợ Quỳnh không hiểu. Híc! 1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc. Ví dụ: 1- He said, “I learn English”. 2- "I love you," she said. 2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp: 2.1 Đổi thì của câu: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp): Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp - Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn - Hiện tại hoàn thành - Hiện tại hoàn thành TD - Quá khứ đơn - Quá khứ hoàn thành - Tương lai đơn - Tương lai TD - Is/am/are going to do - Can/may/must do - Quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn - Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành TD - Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành (không đổi) - Tương lai trong quá khứ - Tương lai TD trong quá khứ - Was/were going to do - Could/might/had to do Hãy xem những ví dụ sau đây: He does He is doing He has done He has been doing He did He was doing He had done He will do He will be doing He will have done He may do He may be doing He can do He can have done He must do/have to do He did He was doing He has done He had been doing He had done He had been doing He had done He would do He would be doing He would have done He might do He might be doing He could do He could have done He had to do 2.2 Các thay đổi khác: a. Thay đổi Đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I he, she we they you they Tân ngữ me him, her us them you them Đại từ sở hữu Phẩm định my his, her our their your their Định danh mine his, her ours theirs yours theirs Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây: Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me." + Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian: Trực tiếp Gián tiếp This That These Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year That That Those There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two day before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before Ví dụ: Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today." Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day. Trực tiếp: "I will read these letters now." Gián tiếp: She said that she would read those letters then. Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. 3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại: 3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether Ví dụ: Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked. Gián tiếp: He asked if/whether John understood music. 3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp: Trực tiếp: "What is your name?" he asked. Gián tiếp: He asked me what my name was. 3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời: Ví dụ: Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked. Gián tiếp: He offered to bring me some tea. Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked. Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre. b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu: Ví dụ: Trực tiếp: Will you help me, please? Gián tiếp: He ashed me to help him. Trực tiếp: Will you lend me your dictionary? Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary. c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp. Ví dụ: Trực tiếp: Go away! Gián tiếp: He told me/The boys to go away. Trực tiếp: Listen to me, please. Gián tiếp: He asked me to listen to him. d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp. Ví dụ: Trực tiếp: What a lovely dress! Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau: Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely. She exclaimed that the dress was a lovely once. She exclaimed with admiration at the sight of the dress. e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp. Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán: Ví dụ: Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no” Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not. Trong vở giáo viên anh văn cảu Quỳnh sẽ dạy đầy đủ hơn và có thể là chính xác hơn. Quỳnh nên xem phần này và hiểu. Trong bài thi chắc chắn sẽ có vài câu dạng này. VII. Compound words with noun V-ing/ to- inf 1. Questions words before to-inf: Wh-words + to-inf Những từ thường gặp trong cấu trúc này là: tell, show, point out, learn.... Ex: He told me what to do. She showed us how to open the box 2. Verb + to-infinitive. Những động từ thường dùng trong cấu trúc này là: Star, begin, decide, want, try, mânge, would like, agree,... Ex: I want to cry. They stared to run. Compound words with. Noun + V-ing. Ex: The people who love peace => The peace-loving people. <Đọc thêm ở bài tập 3, Sgk, trang 130> VIII. Cách phát âm: Với những từ trong sách thì xem phiên âm là có thể đọc được. 1. Thêm đuôi “es/s” - Đối với những từ tận cùng là ch/s/sh/x/ge phát âm là /iz/ - Đối với những từ tận cùng là k/p/t/f/th phát âm là /s/ - Các âm còn lại phát âm là /z/ 2. Thêm “ed”. - Đối với những từ tận cùng là t/d phát âm là /id/ - Đối với những từ tận cùng là c/k/p/sh/x/ch/s/x/ (gh) phát âm là /t/ <Hay nói cách khác những từ này có âm cuối là âm hữu thanh> - Đối với những từ có âm cuối là âm vô thanh <những từ còn lại> phát âm là /d/ |
|
Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016
Các công thức tiếng Anh đã học
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét