Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016

câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Top of Form
Bottom of Form

Thể Mệnh Lệnh hay Mệnh Lệnh cách là một thể sai khiến, ra lệnh, hay yêu cầu người khác làm một điều gì.
Vì thế Mệnh Lệnh cách chỉ có ngôi 1 số nhiều và ngôi 2 số ít hay số nhiều.
Đơn giản chỉ vì ta không bao giờ ra lệnh cho chính bản thân ta (ngôi 1 số ít) hay cho một người vắng mặt (ngôi 3).
Có hai trường hợp sử dụng:
I. Mệnh Lệnh Cách xác định
Ngôi 1 số nhiều :  Dùng LET US + V hay LET'S + V
Ngôi 2 số ít hay số nhiều:  Dùng V (bare infinitive). Đừng quên dùng thêm please để bày tỏ sự lịch sự.
Ví dụ:
Let us go down town with him.
(Chúng ta hãy xuống phố với anh ấy)
Put this book on the table, please.
(làm ơn để quyển sách này lên bàn)
II. Mệnh Lệnh Cách phủ định
Dùng yêu cầu ai đừng làm một điều gì.
Ngôi 1 số nhiều: LET US NOT + V hay LET'S NOT + V
Ngôi 2 số ít hay số nhiều: Dùng DO NOT + V (bare infinitive) hay DON'T + V (bare
infinitive) và please để diễn tả sự lịch sự.
Let's not tell him about that.
(Chúng ta đừng nói với anh ấy về chuyện đó)
Please don't open that window.
(Làm ơn đừng mở cửa sổ ấy)
Must, Have to
Must và Have to đều có nghĩa là phải.
Nói chung chúng ta có thể dùng Must và Have to đều như nhau.
I must go now.
I have to go now.
            (Bây giờ tôi phải đi)
Nhưng cũng có vài điểm khác nhau giữa hai cách dùng này:
Dùng Must để đưa ra những cảm nghĩ riêng của mình, điều mình nghĩ cần phải làm.
Ví dụ:
I must write to my friend.
            (Tôi phải viết thư cho bạn tôi)
The government really must do something about unemployments.
            (Thật ra chính phủ phải làm cái gì đó cho những người thất nghiệp)
Dùng Have to không phải nói về cảm nghĩ của mình mà nói về một thực tế đã phải như vậy. Ví dụ:
Mr.Brown has to wear his glasses for reading.
            (Ông Brown phải mang kính để đọc)

I can't go to the cinema, I have to work.
            (Tôi không đi xem phim được, tôi phải làm việc.)
Must chỉ có thể dùng để nói về hiện tại và tương lai trong khi have to có thể dùng với tất cả các thì.
Khi dùng ở thể phủ định hai từ này mang ý nghĩa khác nhau. Khi dùng have to ta chỉ muốn nói không cần phải làm như vậy, nhưng với must bao hàm một ý nghĩa cấm đoán. Ví dụ:
You don’t have to go out.
            (Anh không phải ra ngoài)
You mustn’t go out (Anh không được ra ngoài)
Lưu ý: khi dùng have to ở thể phủ định hay nghi vấn ta dùng trợ động từ do chứ không phải thêm not sau have hay chuyển have lên trước chủ từ. Ví dụ:
Why do you have to go to hospital?
            (không phải Why have you to go...)
            (Tại sao anh phải đến bệnh viện?)
He doesn’t have to work on Sunday?
            (không phải He hasn't to...)
            (Anh ta không phải làm việc ngày chủ nhật)
Một số câu lịch sự (polite requests)
Would you please + V:
Would you please put this bag on the shelf ?
Would you mind + V. ing:
Would you mind putting this bag on the shelf ?

I wonder if you'd be kind enough to + V:
I wonder if you'd be kind enough to put this bag on the shelf ?
May I + V:
May I turn on the lights ?
Do you mind if I + V:
Do you mind if I turn on the lights ?
Một số cách cần phải được dùng cẩn thận vì rất khách sáo, thiếu tính thân mật.

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
·         This structure is too easy for you to remember.
·         He ran too fast for me to follow.
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
·         This box is so heavy that I cannot take it.
·         He speaks so soft that we can't hear anything.
• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
·         It is such a heavy box that I cannot take it.
·         It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
·         She is old enough to get married.
·         They are intelligent enough for me to teach them English.
• Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
·         I had my hair cut yesterday.
·         I'd like to have my shoes òaired.
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It's +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
·         It is time you had a shower. Hoc tieng anh
·         It's time for me to ask all of you for this question.
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)

·         It takes me 5 minutes to get to school.
·         It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

·         I can't prevent him from smoking
·         I can't stop her from tearing
• S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)

·         I find it very difficult to learn about English.
·         They found it easy to overcome that problem.
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

·         I prefer dog to cat.
·         I prefer reading books to watching TV.
• Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)

·         She would rather play games than read books.
·         I'd rather learn English than learn Biology.
• To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)

·         I am used to eating with chopsticks.
• Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

·         I used to go fishing with my friend when I was young.
·         She used to smoke 10 cigarettes a day.
• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)

• to be angry at + N/V-ing (tức giận về)

• to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)

• by chance = by accident (adv) (tình cờ)

• to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)

• can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)

• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)

• to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)

• to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)

• To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

• To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)

·         I spend 2 hours reading books a day.
·         She spent all of her money on clothes.

• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)

• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)

• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

• It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)

• Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)

• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.

• It's + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

• Take place = happen = occur(xảy ra)

• to be excited about(thích thú)

• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)

• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)

• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)

• advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)

• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)

• leave someone alone(để ai yên...)

• By + V-ing(bằng cách làm...)

• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive. VD: I decide to study English.
·         for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
·         when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
·         When + S + V(qkd), S + had + Pii
·         Before + S + V(qkd), S + had + Pii
·         After + S + had +Pii, S + V(qkd)
·         to be crowded with(rất đông cài gì đó...)
·         to be full of(đầy cài gì đó...)
To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
·         except for/ apart from(ngoài, trừ...)
·         as soon as(ngay sau khi)
·         to be afraid of(sợ cái gì..)
·         could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
·         Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng -ing
·    That film is boring.
·    He is bored.
·    He is an interesting man.
·    That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa "người đàn ông được mến mộ", tức là có nghĩa "Bị" và "Được" ở đó)
·         in which = where; on/at which = when
·         Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)
·         Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)
·         Get + adj/ Pii
·         Make progress(tiến bộ...)
·         take over + N(đảm nhiệm cái gì...)
·         Bring about(mang lại)
Chú ý: so + adj còn such + N
·         At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
·         To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)
·         Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
·         One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)
·         It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
·         Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)
·         To be fined for(bị phạt về)
·         from behind(từ phía sau...)
·         so that + mệnh đề(để....)
·         In case + mệnh đề(trong trường hợp...)
·         can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét