Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016

cách giao tiếp với người nước ngoài

1. Tìm điểm chung với người đó. Ngay cả khi bạn nghĩ rằng bạn không biết gì về người lạ kia, bạn chỉ cần biết là họ đang ở cùng phòng với bạn, vậy điều gì đưa họ tới đây, bạn có thể hỏi “So what brings you here?”, hoặc nếu bạn được giới thiệu bởi một người thứ 3 (tên là A) quen biết cả 2 người, hãy hỏi bạn quen biết A như thế nào? “How do you know A?”
2. Khen ngợi hoặc hỏi về sở thích người đóAi cũng thích được quan tâm cũng như được nghe những điều tốt đẹp về bản thân và khi bạn khen ngợi hoặc hỏi về sở thích, bạn sẽ tạo cho người đối diện cảm giác được quan tâm.
2.1 Khen ngợi người khác bằng tiếng anh
Hãy khen ngợi hoặc khi được khen ngợi, nói lời cảm ơn, sau đó khen ngợi lại người đối diện. Khi luyện nói tiếng Anh với người nước ngoài, bạn hãy luyện cách khen ngợi nhé. Chiếc áo bạn mặc thật lộng lẫy “What a wonderful dress you are wearing!”. Sau đó nếu người bạn kia không nói gì hơn ngoài cảm ơn,  bạn có thể hỏi thêm một số câu hỏi ngắn liên quan như bạn mua nó ở đâu vậy, nó làm từ chất liệu gì ““Where did you buy it?”, “What’s it made out of?”. Những câu hỏi ngắn là rất tốt vì nó hối thúc người đối diện kể về bản thân họ cho bạn.
2.2 Nói về sở thích bằng tiếng anh:
  • What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
  • Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)
  • How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)
  • Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)
  • What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)
  • Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)
  • How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)
  • Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)
3. Hỏi người đối diện một số thông tin cơ bản khi giao tiếp tiếng anh với học. Hầu như ai cũng có nghề nghiệp, sở thích. Vậy tại sao bạn không thử hỏi họ về những thông tin cơ bản đó nhỉ?
Cách giao tiếp tự tin và gây ấn tượng tốt với người nước ngoài
“What do you do for a living?” “What’s your favorite food in Vietnam?” “What do you often do at free time”… Một lần nữa, hãy dùng câu hỏi, câu hỏi sẽ giúp bạn mở đầu cuộc nói chuyện một cách dễ dàng hơn khi luyện nói tiếng Anh với người nước ngoài. Ngoài ra, sau khi trả lời bạn, người đó sẽ hỏi lại bạn và bạn từ đó đến lượt bạn nói về bản thân mình. Một số câu nói để hỏi về nghề nghiệp bằng tiếng anh
  • “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)  Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)
* Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp
  • What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)
  • What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)
* Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tục
  • Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)
  • How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)
  • Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)
  • What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)
  • What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)
4. Đừng chỉ nói 1 câu “Hi, my name is…”. Ví dụ bạn thêm chút thông tin như “Hi, my name is…, I’m a friend of… from university. We played together in our class football team”. Từ đó bạn có thể hỏi thêm về người đối diện như tìm điểm chung ở cách số 1 hoặc người bạn kia sẽ hỏi thêm về bạn nếu họ quan tâm. Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ:
  • That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.? (Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)
    Who gives you that name? Your father or mother, so on? (Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)
  • Does this name have any special meaning? (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)
  • It’s a pleasure to meet you. Where are you from? (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)
Có rất nhiều chủ đề bạn có thể nói ngay cả với người lần đầu gặp mặt! Đọc thêm về những câu nói tiếng anh để bắt đầu 1 cuộc hội thoại. Những câu hỏi quen thuộc để bắt đầu cuộc nói chuyện tiếng anh khi lần đầu gặp nhau:
  • What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • What do you like doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)
5. Đưa ra nhận xét của bạn về điều gì đó: Hãy nhận xét về những điều xung quanh bạn, về những người bạn chung của cả hai… “This is a great house”, “What a lovely party this is.” “Look at these cute kids”… Hy vọng các gợi ý trên sẽ giúp bạn luyện nói tiếng Anh với người nước ngoài một cách trôi chảy. Hãy thực hành thật nhiều để có thêm sự tự tin nhé!
6. Hỏi về nơi sống, quê hương cũng là 1 cách thể hiện sự quan tâm ở mức độ nhẹ nhàng.
“Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)
  • Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)
  • What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)
  • How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)
  • Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)
“Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)
  • Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)
  • Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)
  • Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)
  • How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét