Câu
1) Học thuyết tế bào có ý nghĩa: tất cả các sinh vật đếu tạo nên từ TB và các
sản phẩm của TB, những TB mới được tạo nên từ sự phân chia của những TB trước
nó, có sự giống nhau căn bản về thành phần hóa học và các hoạt tính trao đổi
chất giữa tất cả các loại tế bào và hoạt động của cơ thể là sự tích hợp hoạt
tính của các đơn vị TB lập.
Câu
2)
·
Giống nhau: đều
được tạo ra từ ba thành phần là màng sinh chất, tế bào chất các bào quan, nhân
rõ ràng.
·
Khác nhau:
+
TB động vật: không có thành xenlulozo, không có lục lạp, có trung thể, không
bào nhỏ không có vai trò quan trọng.
+
TB thực vật: có thành xenlulozo, có lục lạp, không có trung thể, không bào lớn
giữ vai trò quan trọng.
Câu 3)
|
Số TT
|
Các điểm so sánh
|
Prokaryotae
|
Eukaryotae
|
Ti thể và lục lạp
|
|
1
|
Nhóm sinh vật
|
Vi khuẩn, vi khuẩn lam
|
Nấm, thực vật, động vật
|
Ti thể, lục lạp
|
|
2
|
Kích thước
|
1-10
|
10-100
|
1-10
|
|
3
|
Màng nhân
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
4
|
Các nhiễm sắc thể
|
Một vòng tròn, không có protein histone
|
Nhiều, thẳng có protein histone
|
Một vòng tròn, không histone
|
|
5
|
Bộ golgi(bào quan)
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
6
|
Lưới nội chất, lysosome
|
không
|
Có
|
Không
|
|
7
|
Ti thể (mitochondria)
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
8
|
Chlorophyll
|
Không trong lục lạp (choloroplast)
|
Trong lục lạp (choloroplast)
|
|
|
9
|
Ribosome
|
Tương đối nhỏ
|
Tương đối to
|
Tương đối nhỏ
|
|
10
|
Vi ống, vi sợi
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
11
|
Lông
|
Không có cấu trúc 9-2
|
Có cấu trúc 9-2
|
Không
|
CÂU 4
·
Cấu tạo:
·
Nhân tế bào (nucleus) chiếm khoảng 10%
thể tích nhưng nó chứa hầu như toàn bộ DNA của tế bào (95%).
·
Nhân được giới hạn bởi 2 lớp màng xếp
đồng tâm gọi là màng nhân (nuclear
membrane). Xung quanh màng có các lỗ thủng xuyên qua 2 lớp màng.
·
Bên trong nhân có 2 cấu trúc là hạch
nhân và chất nhiễm sắc.
·
Vai trò của nhân;
·
Là nơi chứa thông tin
di truyền điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
·
Là nơi tổng hợp RNA
và lắp ráp ribosome để ra tế bào chất tổng hợp protein.
CÂU 5
·
Ti thể có trong tất cả các tế bào
Eukaryotae và các lạp thể (plast).
·
Ti thể có cấu trúc màng :
·
Màng trong được xếp lại thành nhiều nếp
nhăn nhằm làm tang tổng diện tích màng đôi. Nó chứa các protein với ba chức
năng:
·
Thưc hiện các phản ứng oxy hóa
trong chuỗi hô hấp.
·
Một phức hợp enzyme ATP synthetase tạo
ra ATP trong matrix.
·
Các protein vận chuyển đặc biệt điều hòa
sự đi qua của các chất ra ngoài hoặc vào chất nền.
·
Màng ngoài: nhờ một protein tạo một kênh
quan trọng nên màng ngoài bị thấm bởi các phân tử nhỏ hơn hay bằng
10000 dalton.
Câu 6) - Lục lạp là bào quan
chỉ có ở tế bào thực vật. lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa
chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacoit. Các tilacoit xếp chồng
lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với
nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacoit chứa nhiều chất diệp lục và các
enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và riboxom.
- Lục lạp chứa chất diệp lục
có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lương hóa học.
CÂU 7 )
·
Lưới nội chất
·
Đặc điểm cấu tạo:
·
Được cấu tạo từ một màng duy nhất và
được xếp lại thành rất nhiều nếp nhăn.
·
Có 2 loại: lưới nội chất
trơn và lưới nội chất nhám.
·
Chức năng:
·
Tổng hợp protein
·
Tạo lipid góp phần hình thành nên các
màng của ti thể và peroxisome.
·
Bộ Golgi
·
Đặc điểm cấu tạo:
·
Gồm nhiều túi nhỏ dẹp và được giới hạn
bởi một màng xếp như chồng dĩa.
·
Rãi rác xung quanh chồng dĩa là rất
nhiều bọt nhỏ có màng bao quanh.
·
Chức năng:
·
Biến đổi, chọn lọc và “đóng gói” các đại
phân tử để tiết ra ngoài tế bào hay vận chuyển đến các bào quan khác.
CÂU 8)
·
Vai trò của lysosome: có vai trò tiêu
hóa trong tế bào.
·
Phân hủy các chất phức tạp thành các
chất đơn giản để nuôi tế bào.
·
“Dọn sạch” những bào quan khi đã vô dụng
và biến chúng thành các chất đơn giản để tế bào tái sử dụng.
·
Nếu lysosome bị vở các enzyme của
lysosome sẽ phân hủy luôn cả tế bào.
Câu
10) – Vi sợi (Microfilament) chỉ gồm có actin chỉ đóng vai trò cấu trúc. Chúng
tạo nên sườn nội bào là một hệ thống các rãnh phức tạp giúp duy trì hình dạng
tế bào. TB còn có các actin, đường kính 10nm.
- Vi ống (microtubule) là những ống rỗng dài
vài chục micrometre, đường kính 25nm được tạo nên từ proteincos tên gọi là
tubulin. Mỗi phân tử gồm hai protrein cuộn xoắn ốc ráp chồng lên nhau tạo nên
vách của vi ống. Các vi ống tạo nên thoi vô sắc trong nhân tế bào giúp cho
nhiễm sắc thể di chuyển về hai lông, tiên mao, sự chuyên chở giữa tế bào và sự
tiết hormon. Nếu bị xử lý bằng colchicine, chất cản sự ráp chống lên của
tubulin, tế bào sẽ nhanh chóng mất hình dạng rõ ràng. Nếu xử lí colchine lúc tế
bào phân chia thì các nhiễm sắc thể không di chuyển về hai cực của tế bào.
Câu
11) – Lớp lipit kép là thành phần quan trọng của tất cả các loại sinh học, kể
cả màng tế bào. Có tính lưỡng cực các phân tử phospholipit để tự động hình
thành hai tấm lớp. dd H2O đầu
phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng vào trong với nhau .
- Vai trò phospholipit rất lớn và đa dạng.
Là thành phần không thể thiếu của màng sinh học tham gia vào chức năng điều
tiết vận chuyển cảm thụ, tham gia vào việc phân chia không gian nội bào thành
tiểu cơ quan khác, tham gia vào hoạt động chức năng hệ thống men TB.
Câu
12) - Vai trò của các protein xuyên màng:
+ Các protein xuyên màng giúp làm thay đổi
tích chất cơ học của màng.
+ Các protein nối màng của những tế bào kề
nhau.
+ Các kênh protein giữa hai tế bào giúp cho
sự qua lại của những phân tử nhỏ.
+ Các protein vận chuyển, nhận và truyền
tín hiệu.
+
Có các protein hòa tan gắn trên khung sườn tế bào.
+ Các enzyme là các protein.
-
Vai trò của
Hydratecarbon trên bề mặt của màng:
+
Chiếm 2-10% trọng lượng của màng giữ vai trò tương tác giữa tế bào với môi
trường.
+
Giúp các tế bào có thể nhận biết nhau, sự nhận biết này có vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển phôi, điều hòa sự tăng trưởng và phân chia tế bào.
+ Một hiện tượng quan trọng
nữa liên quan đến nhận biết là ức chế khi tiếp xúc: trong nuôi tế bào, các tế
bào bình phân chia đến khi tạo một lớp (monolayer) chạm khít nhau thì dừng. Các
tế bào ung thư mất khả năng này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét